I. CƯỚC ĐẤU NỐI HOÀ MẠNG: Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT
1. Mức cước đấu nối hoà mạng:
STT
|
Tốc độ kênh
|
Mức cước (đồng/lần/kênh)
|
1
|
Đến 02Mbps
|
2.000.000
|
2
|
Trên 02Mbps đến 34Mbps
|
5.000.000
|
3
|
Trên 34Mbps
|
20.000.000
|
2. Cước chuyển đổi tốc độ kênh:
- Chuyển đổi từ kênh tốc độ thấp lên kênh tốc độ cao: Miễn cước.
- Chuyển đổi từ kênh tốc độ cao xuống kênh tốc độ thấp: Thu bằng 50% cước đấu nối, hòa mạng của tốc độ kênh sau khi chuyển đổi.
3. Cước dịch chuyển, chuyển nhượng kênh:
- Chuyển dịch cùng địa chỉ: Miễn cước.
- Chuyển nhượng kênh cùng địa chỉ: Miễn cước.
- Chuyển dịch không cùng địa chỉ: Thu bằng 50% cước đấu nối, hoà mạng.
4. Cước đấu nối, hoà mạng dịch vụ ngắn ngày: Thu bằng 100% cước đấu nối, hoà mạng.
5. Cự ly dây thuê bao
- Mức cước đấu nối hoà mạng được áp dụng cho cự ly dây thuê bao từ hộp đấu nối cuối cùng đến nhà thuê bao không lớn hơn 500 mét
- Trường hợp cự ly dây thuê bao vượt quá 500 mét, cước đấu nối hoà mạng sẽ được cộng thêm phần chi phí dây thuê bao phát sinh (được tính theo số mét dây phát sinh (phần vượt trội) nhân với đơn giá cho mỗi mét dây thuê bao phát sinh).
II. CƯỚC THUÊ KÊNH HÀNG THÁNG:
1. Cước kênh thuê riêng nội hạt là cước thuê kênh truyền dẫn được thiết lập giữa hai điểm kết cuối kênh trong cùng phạm vi nội hạt. Phạm vi nội hạt là phạm vi địa giới hành chính toàn tỉnh Thanh Hoá.
2. Mức cước
Đơn vị tính: 1.000 đồng/kênh/tháng
Tốc độ kênh
|
Mức cước
|
128Kbps
|
1.190
|
256Kbps
|
1.870
|
384Kbps
|
2.330
|
512Kbps
|
2.890
|
768Kbps
|
3.560
|
1.024Kbps
|
4.340
|
1.280Kbps
|
5.490
|
1.536Kbps
|
6.010
|
1.792Kbps
|
6.500
|
2.048Kbps
|
7.000
|
34Mbps
|
31.500
|
45Mbps
|
45.500
|
155Mbps
|
127.390
|
622Mbps
|
231.620
|
2,5Gbps
|
421.140
|
3. Cước thuê kênh đối với trường hợp khách hàng thuê nhiều kênh 02Mb/s (n kênh) để kết nối giữa 2 điểm kết cuối được xác định trước:
- Nếu n < 3: không giảm cước thuê kênh tốc độ 2 Mb/s.
- Nếu 3 ≤ n < 5: tính theo công thức: [2 x 100% + (n-2) x 85%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
- Nếu 5 ≤ n < 8: tính theo công thức: [3,7 + (n-4) x 75%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
- Nếu 8 ≤ n < 12: tính theo công thức: [5,95 + (n-7) x 65%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
- Nếu 12 ≤ n < 16: tính theo công thức: [8,55 + (n-11) x 55%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
- Nếu 16 ≤ n < 22: tính theo công thức: [10,75 + (n-15) x 45%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
- Nếu 22 ≤ n < 63: tính theo công thức: [13,45 + (n-21) x 40%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
- Nếu n ≥ 63: tính theo công thức: [30,25 + (n-63) x 30%] x cước thuê kênh tốc độ 2Mb/s.
III. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC:
1. Cước thuê kênh theo ngày:
1.1. Đối tượng áp dụng: Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ dưới 30 ngày.
1.2. Quy định cước:
a. Cước đấu nối, hòa mạng: Thực hiện theo Mục I nêu trên.
b. Cước thuê kênh:
- Trong 02 ngày đầu: Cước thuê theo ngày tính bằng 1/10 cước thuê kênh theo tháng.
- Từ ngày thứ 03 đến ngày thứ 10: Cước thuê theo ngày tính bằng 1/20 cước thuê kênh theo tháng.
- Từ ngày thứ 11 trở đi: Cước thuê theo ngày tính bằng 1/25 cước thuê kênh theo tháng nhưng tổng cước thuê kênh không lớn hơn cước thuê kênh theo tháng.
2. Cước thuê kênh theo giờ:
2.1. Nguyên tắc chung: Dịch vụ thuê kênh theo giờ chỉ cung cấp khi khách hàng có yêu cầu thuê đột xuất, ngắn ngày (số ngày thuê liên tục dưới 30 ngày).
2.2. Tính cước đối với khách hàng thuê kênh theo giờ:
a. Cước đấu nối, hoà mạng: Thực hiện theo quy định chung.
b. Cước thuê kênh theo giờ:
Cước thuê kênh hàng tháng
Cước thuê kênh theo giờ = x Số giờ thuê (*)
10 x 24
Nếu mức cước thuê kênh theo giờ trong công thức (*) nhỏ hơn 50% mức cước thuê kênh theo ngày thì tính bằng 50% mức cước thuê kênh theo ngày.
3. Cước thuê kênh không tròn tháng:
Trong trường hợp thời gian sử dụng của tháng đầu tiên sau khi lắp đặt hoặc tháng cuối cùng trước khi kết thúc hợp đồng thuê kênh không tròn tháng thì cước sử dụng của khách hàng được tính bằng: Mức cước thuê kênh hàng tháng/(chia) 30 ngày x (nhân) số ngày sử dụng trong tháng.
4. Cước thuê kênh để làm dự phòng: Bằng 50% cước thuê kênh hàng tháng.
5. Cước thuê kênh trong thời gian tạm ngưng sử dụng:
- Cước kênh thuê riêng trong thời gian tạm ngưng: Tính theo tháng và bằng 30% cước kênh thuê kênh hàng tháng.
- Thời gian tạm ngưng sử dụng kênh thuê riêng tối thiểu là 01 tháng, tối đa là 03 tháng. Trường hợp thời gian tạm ngưng sử dụng của khách hàng ít hơn 30 ngày: Tính cước kênh thuê riêng tròn tháng.
- Trường hợp VNPT Thanh Hoá cần thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ của khách hàng do yêu cầu của thiết bị phía VNPT Thanh Hoá hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo an ninh thì không thu cước thuê kênh.
- Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, VNPT Thanh Hoá ký phụ lục bổ sung hợp đồng thuê kênh với khách hàng có nêu rõ mức cước thuê kênh áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản quy định liên quan.
- Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp thì cho phép khách hàng tạm ngưng thêm tối đa là 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hàng không thông báo khôi phục lại kênh để sử dụng thì VNPT Thanh Hoá sẽ thông báo cắt kênh và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
- Khách hàng ký hợp đồng cam kết sử dụng dịch vụ lâu dài để được giảm cước, nếu trong thời gian cam kết sử dụng đó, khách hàng có yêu cầu tạm ngưng sử dụng hoặc VNPT Thanh Hoá thực hiện tạm ngưng do nợ không thanh toán cước thì thời gian tạm ngưng này không được tính vào thời gian cam kết sử dụng lâu dài.
- Nếu trong thời gian khách hàng cam kết sử dụng dịch vụ lâu dài, khi VNPT Thanh Hoá phải thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ cho khách hàng do có yêu cầu của thiết bị phía VNPT Thanh Hoá hoặc theo các yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước để đảm bảo an ninh thì thời gian tạm ngưng này vẫn được tính vào thời gian cam kết sử dụng lâu dài.
6. Giảm trừ cước kênh thuê riêng khi kênh bị gián đoạn liên lạc do lỗi của VNPT:
Cước kênh thuê riêng x Thời gian gián đoạn liên lạc
Số tiền giảm trừ = --------------------------------------------------------------------
Tổng thời gian của tháng
* Thời gian gián đoạn liên lạc của kênh được tính như sau :
- Thời gian kênh bị gián đoạn liên lạc đến ít hơn 30 phút : không thực hiện giảm trừ cước thuê kênh cho khách hàng.
- Thời gian kênh bị gián đoạn liên lạc từ 30 phút đến 01 giờ : tính tròn thành gián đoạn liên lạc 01 giờ.
- Thời gian kênh bị gián đoạn liên lạc trên 01 giờ : tính theo thời gian gián đoạn thực tế.
* Tổng thời gian của tháng tính bằng số ngày trong tháng x 24 giờ/ngày.
* Cước kênh thuê riêng nêu ở công thức trên được xác định là :
- Cước kênh thuê riêng nội hạt hoặc liên tỉnh.
- Cước thuê kênh được tính theo tháng hoặc theo ngày.
1. Mức ưu đãi cho khách hàng thuê nhiều kênh:
STT
|
Đối tượng khách hàng
|
Mức giảm/ mỗi kênh
|
1
|
Khách hàng mới
|
|
1.1
|
Thuê dưới 03 kênh
|
0%
|
1.2
|
Thuê từ 03 đến 05 kênh
|
6%
|
1.3
|
Thuê 6 kênh đến 10 kênh
|
10%
|
1.4
|
Thuê trên 10 kênh
|
15%
|
1.5
|
Thuê trên 10 kênh/lần
|
10%
|
2
|
Khách hàng thuê thêm kênh
|
|
2.1
|
Đối với khách hàng đã thuê từ 2 đến 5 kênh
|
10% tổng kinh phí mỗi lần thuê thêm
|
2.2
|
Đối với khách hàng đã thuê 6 kênh trở lên
|
15% mỗi lần thuê thêm
|
2. Mức cước ưu đãi áp dụng đối với các đối tượng khách hàng:
2.1. Đối với khách hàng đặc biệt, doanh nghiệp của Tâp đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và của Viễn thông Thanh Hoá: giảm 15% cước thuê kênh nội hạt hàng tháng.
2.2. Đối với khách hàng cam kết sử dụng lâu dài:
- Cam kết thuê kênh liên tục từ 2 năm đến dưới 5 năm: giảm 5% cước thuê kênh hàng tháng
- Cam kết thuê kênh liên tục từ 05 năm trở lên: giảm 7% cước thuê kênh hàng tháng.
2.3. Trường hợp khách hàng thanh toán trước tiền cước sử dụng:
+ Từ 06 tháng trở lên đến dưới 01 năm được giảm thêm 4% cước thuê kênh hàng tháng.
+ Từ 01 năm trở lên được giảm thêm 6% cước thuê kênh hàng tháng.
2.4. Trường hợp khách hàng thoả mãn nhiều tiêu chí giảm cước, mức giảm cước khách hàng sẽ được cộng gộp các mức giảm đó.
2.5. Trong các trường hợp trường hợp đặc biệt, tham gia đấu thầu, chào giá cạnh tranh cung cấp dịch vụ, VNPT Thanh Hoá sẽ có điều chỉnh riêng.